Số nguyên tố là gì, bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000

0
289

Khái niệm về nguyên tố được học trong chương trình toán cấp 2 và chuyên đề này liên quan tới rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Để các bạn nhớ lại số nguyên tố là gì thì cùng chúng tôi ôn lại các kiến thức này ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm tính chất về số nguyên tố

Khái niệm

Số nguyên tố là gì? Số nguyên tố là những số có ước số là 1 và chính nó. Hay có thể nói rằng số nguyên tố là số chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó. 

Các số tự nhiên mà lớn hơn 1, không phải số nguyên tố thì được gọi là hợp số.

Ví dụ: Số 11 là số nguyên tố. Vì 11 chỉ có thể chia hết cho cho 1 và 11.

Số 17 là số nguyên tố. Vì ước của 17 là (1 và 17). Hay 17 chỉ có thể chia hết cho 1 và 17.

so-nguyen-to-la-gi-bang-so-nguyen-to

Các tính chất của số nguyên tố

  • Số nguyên tố nhỏ nhất và là số chẵn duy nhất đó là số nguyên tố 2
  • Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn.
  • Hai số nguyên tố nhân với nhau, thì tích của chúng không thể là số chính phương.
  • Không tồn tại số nguyên nào lớn hơn 5 mà có số cuối cùng là 5.
  • Nếu tăng giảm 1 đơn vị ở số những nguyên tố lớn hơn 3, thì 1 trong 2 số đó sẽ luôn chia hết cho 6.
  • Ước tự nhiên nhỏ nhất (khác 1) của một số tự nhiên là một số nguyên tố.

Khi bạn hiểu thế nào là số nguyên tố thì trong quá trình làm bài tập, giáo viên thường hay nhắc đến số nguyên tố cùng nhau. Vậy như thế nào là số nguyên tố cùng nhau? Cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo nào.

Số nguyên tố cùng nhau

Hai số nguyên tố được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu như chúng có ước số chung lớn nhất là 1.

Ví dụ: 2 và 3, 5 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. Bởi chúng có ước chung lớn nhất là 1.

Xem thêm:

Bảng số nguyên tố

Để không nhầm lẫn giữa các số nguyên tố và hợp số hay các loại số khác, thì bạn có thể dựa vào bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 dưới đây để tham khảo, tra cứu.

2 3 5 7 11 13 17 19 23 29
31 37 41 43 47 53 59 61 67 71
73 79 83 89 97 101 103 107 109 113
127 131 137 139 149 151 157 163 167 173
179 181 191 193 197 199 211 223 227 229
233 239 241 251 257 263 269 271 277 281
283 293 307 311 313 317 331 337 347 349
353 359 367 373 379 383 389 397 401 409
419 421 431 433 439 443 449 457 461 463
467 479 487 491 499 503 509 521 523 541
547 557 563 569 571 577 587 593 599 601
607 613 617 619 631 641 643 647 653 659
661 673 677 683 691 701 709 719 727 733
739 743 751 757 761 769 773 787 797 809
811 821 823 827 829 839 853 857 859 863
877 881 883 887 907 911 919 929 937 941
947 953 967 971 977 983 991 997

Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000

Trong quá trình giải bài tập bạn có thể kiểm tra số nguyên tố dựa vào bảng trên. Tuy nhiên nếu như không có bảng số nguyên tố thì hãy áp dụng khái niệm và tính chất để tìm ra số nguyên tố.

Các câu hỏi thường gặp đối với số nguyên tố

a) Các nguyên tố nhỏ hơn 10 là những số nào?

=> Đáp án: Các nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2,  3, 5, 7

b) Số 1 có phải là số nguyên tố không?

=> Đáp án: Số 1 không phải là số nguyên tố

c) Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào?

=> Đáp án: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2

d) Số nguyên tố nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?

=> Đáp án: Số 11

e) Số nguyên tố nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào?

=> Đáp án: Số 101

f) Số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

=> Đáp án: Số 97

g) Số nguyên tố lớn nhất có 3 chữ số là số nào?

=> Đáp án: Số 997

Bài tập về số nguyên tố

Bài 1: Cho các số: 7, 12, 25, 41, 55, 67, 83, 84, 85, 139, 120, 487, 504 . Những số trên số nguyên tố là những số nào?

Lời giải: 7, 41, 67, 83, 139, 487.

Bài 2: Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 100.

Lời giải: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.

Bài 3: Trong các cặp số: 5 và 23, 10 và 30, 5 và 13, 2 và 10, 13 và 25, vậy đâu là hai số nguyên tố cùng nhau? 

Lời giải: Hai số nguyên tố cùng nhau là: 5 và 23, 5 và 13, 13 và 25

Kết luận: Những kiến thức trên đã cho bạn hiểu số nguyên tố là gì. Hãy áp dụng khái niệm, tính chất để vận dụng giải tốt các bài tập nhé! Hi vọng những chia sẻ này sẽ hữu ích dành cho bạn.