100+ Từ điển tiếng Quảng Bình đầy ngọt ngào và hoang mang

0
17366

Quảng bình ngày càng được nhiều du khách nhớ đến với rất nhiều địa danh du lịch nổi tiếng, bên cạnh đó từ địa phương tiếng Quảng bình cũng là một trong những bản sắc riêng của vùng đất này.

tu-dien-tieng-quang-binh

Bài viết sẽ tổng hợp một số từ ngữ và cách dùng được mọi người phong cho cái tên rất Quảng bình, đó là từ điển tiếng Quảng bình. Hãy cùng tiphoconline.com điểm qua một số từ điển thú vị ngay sau đây!

Từ điển Quảng bình theo vần A

Hiện tại thì từ địa phương tiếng Quãng bình vần a mình mới chỉ cập nhật được mỗi một từ này thôi. Mình sẽ cố gắng tổng hợp thêm cho các bạn trong thời gian sớm nhất

  • Ả = cô, chị. (Ví dụ: ả Hoa đi làm về = Chị/Cô Hoa đi làm về)

Từ điển Quảng bình theo vần B

Còn đối với vần B (bờ), trong từ điển tiếng địa phương thì rất nhiều, nào chúng ta cùng bắt đầu ngay thôi nào!

  • Báp sạu = quả Ngô, bắp ngô
    Bắt túm bắt téo = lộn xộn (Ám chỉ sự lộn xộn, không có trật tự). Ví dụ: đám trộm cắp bị đánh bắt túm bắt téo = đám trộm cắp bị đánh chạy tung toé) 😀 dịch tiếng Quảng bình cũng rất thú vị phải không các bạn!
  • Bâu = Túi (quần)
  • Bầy choa = Chúng tôi (bầy = bọn, tui = tôi).
  • Bẹp = con gái (bẹp kia xinh gái đấy = bé kia xinh gái đấy). Thực tế thì người dân Quảng bình sẽ nói kiểu bẹp nớ chứ không nói là bẹp kia, bẹp đó, bẹp đấy đâu các bạn. Nớ ở trong ngữ cảnh này chính là đó, đấy, kia :))
  • Bẹp chẹp = Bẹp dí (dùng để chỉ 1 con vật hoặc 1 đồ vật nào đó bị 1 lực mạnh tác động vào). Ví dụ: con cóc bị đè bẹp chẹp = con cóc bị đè bẹp dí
  • Bẹt choét = Nát bét. VD: Quả mít rơi xuống đất bẹt choét = quả mít rơi xuống đất nát bét
  • Bện = Đánh (Lười ăn nên bị mẹ bện = lười ăn nên bị mẹ đánh)
  • Biển đôộng = Biển động
  • Bin = Xoay (Bin tiền cho con lấy vợ = xoay tiền cho con lấy vợ)
  • Bọ = Bố (Bọ đi làm về = bố đi làm về)
  • Bò queng = bò quanh (thể hiện sự lúng túng)
  • Bo trôốc = gội đầu (chữ bo ở đây gần nghĩa với từ vo, vò theo cách gọi miền bắc)
  • Bòng = quả bưởi
  • Bọt nác = Ốm yếu (dùng để chỉ những người có sức khoẻ yếu, dễ ốm (Ví dụ: Con bé kia bọt nác = con bé kia ốm yếu)
  • Bổ = Ngã, té (đi xe bị bổ = đi xe bị té ngã)
  • Bơ = thuyền
  • Bờ trui, bờ tui = bọn tôi, chúng tôi (bờ tui đi làm về = bọn tôi đi làm về)
  • Bựa = Bữa (bựa qua trời đẹp = bữa qua/hôm qua trời đẹp)
  • Bựa chừ = Bây giờ (bựa chừ làm ở mô = bữa giờ/bây giờ làm ở đâu)

Từ điển Quảng bình theo vần C

Trong tất cả các vần thì vần c được ghi nhận là nhiều nhất để chúng ta tìm hiểu về tiếng địa phương Quảng bình.

  • Cá Tràu = Cá lóc, cá quả (con cá tràu 2 cân = con cá lóc/cá quả nặng 2 kg)
  • Cái đài = Cái gầu (lấy cái đài múc nước = lấy cái gầu múc nước
  • Cái đòn = cái ghế (lấy cái đòn ngồi ăn cơm = lấy cái ghế ngồi ăn cơm)
  • Cái nớ = Cái ấy (cái nớ mới đúng = cái đấy/cái ấy/cái kia mới đúng)
  • Cái xéo = Cái túi
  • Cắm = Cắn (cho cắm 1 miếng = cho cắn 1 miếng)
    Cẳng = chân (đôi cẳng dài hề = đôi chân dài thế)
  • Cấy = cái (cấy máy tính = cái máy tính), dùng để chỉ đồ vật đôi khi cũng dùng để chỉ người
  • Cấy dông = Vợ chồng
  • Ceng = canh (nấu bát ceng ăn cho mát = nấu bát canh ăn cho mát)
  • Chạc = sợi dây (lấy cái chạc buộc lại = lấy cái sợi dây thắt lại)
  • Chạc địu = dây thun
  • Chặp nựa = lát nữa (chặp nựa đi chơi = lát nữa đi chơi)
  • Chi rứa hè = cái gì vậy (đang ăn chi rứa hè = đang ăn gì vậy)
  • Chiếng = giếng (chiếng hấn rành trong = giếng nước rất trong)
  • Choa = tôi, Chúng tôi (bọn choa yêu nhau = chúng tôi yêu nhau)
  • Choét = Toét
  • Chọt = Chọc
  • Chối = gối
  • Chơ = Chớ (ra ngoài ăn tối chơ = ra ngoài ăn tối chứ/chớ)
  • Chơ răng = Chớ sao (chơ răng nựa = chứ sao nữa)
  • Chờng = giường (lên chờng đi ngủ = lên giường đi ngủ)
  • Chủi = chổi (lấy chủi quét nhà đi = lấy chổi quét nhà đi)
  • Chừ = Giờ (đi làm chừ mới về = đi làm giờ mới về)
  • Ci cùi = cái quần (ci = cái, ví dụ: ci quần ni tưng mô tiền = cái quần này bao nhiêu tiền)
  • Cì lộ tún = cái lổ rốn (cì lộ tún bị đau = cái lỗ rốn bị đau)
  • Cì nôống = cái nong (cì nôống = cái nong, cái nia)
  • Cì ót = cái gáy (cì ót = cái gáy sau đầu)
  • Cị, cì = cái (cì Loan xinh gái = cái Loan xinh gái)
  • Con Ga = Con gà (con ga trống gáy to = con gà trống gái to)
  • Cộ = cũ (Ví dụ: Cái quần cộ rồi, vứt được rồi chi lầy = chiếc quần cũ rồi, bỏ đi được rồi chứ còn gì nữa)
  • Côi = Trên (ví dụ: côi nớ = trên đó)
  • Cơn = cây (cơn hoa hồng = cây hoa hồng)
  • Cơn rương = cây dương liễu
  • Cu = thằng, con trai (cu nớ đẹp trai đạ khiếp = thằng kia đã đẹp trai, thằng con trai kia đẹp trai vãi ra) 🙂
  • Củ nghẹn = cụ nghệ (đập cụ nghẹn nấu ăn = dập củ nghệ nấu ăn)
  • Cụi rơm = cây rơm, cọng rơm
  • Cươi = Sân (bọn nhỏ đang chơi ngoài cươi = lũ trẻ đang chơi ngoài sân)

Từ điển Quảng bình theo vần D, Đ

Vần D, Đ khá dễ và gần gũi với một số vùng miền khác hơn này các bạn! 

  • Dà = nhà (về dà anh = về nhà anh)
  • Dam = dài
  • Dịa = dĩa (lấy cái dịa đựng đồ ăn = lấy cái đĩa đừng đồ ăn)
  • Dọc = mệt (bựa ni anh dọc = hôm nay anh mệt)
  • Dớ = nhớ (anh dớ em = anh nhớ em)
  • Đàng = đường (ra đàng gặp ny cũ = ra đường gặp người yêu cũ)
  • đập – đánh (Đập một cấy sau ót – đánh một cái sau gáy)
  • Đập = đánh (đập cho 1 trận = đánh cho 1 trận)
  • Đập chắc = Đánh nhau ( bọn nhóc con đập chắc = bọn trẻ con đánh nhau)
  • Đi đấy = đi đái, đi tiểu
  • Đi mô = Đi đâu
  • Đọi = Bát (lấy đọi ra ăn cơm = lấy bát ra ăn cơm)
  • Đôi gióng – Đôi gánh (các bạn ở thành phố khả năng ko biết món đồ này nên mình ko lấy ví dụ ạ 🙂 )
  • Đôộng cát = đống cát ( Đôộng cát ngoài cươi = đống cát ở ngoài sân)
  • Đụa = đũa (đũa ăn cơm, có khá nhiều từ người miền trung phát âm sai dấu)
  • Đưới = dưới (xuống đưới nhà người yêu = xuống dưới nhà người yêu)

Từ điển Quảng bình theo vần E,G,H

  • Eng = anh (Eng người yêu = anh người yêu)
  • Ga = Gà (con ga trống = con gà trống)
  • Gạy = Gãy (thanh sắt bị gạy = thanh sắt bị gãy)
  • Gấy = Gái (đứa con gấy rành xinh = đứa con gái xinh gái)
  • Ghin = Gần (Nhà ngài yêu ghin không = nhà người yêu gần không)
  • Heng = Vẫn còn
  • Hồi = Vườn (ví dụ: ra hồi hái rau = ra vườn hái rau)

cong-quang-binh-quan-bieu-tuong-quang-binh

Từ điển Quảng bình theo vần K

  • Ke = Khiêng
  • Kẽ néc = cái nách :))
  • Khái – Hổ, cọp (Ví dụ: con khái hung dữ = con hổ hung dữ)
  • Khải = gải (Ví dụ: khải ngứa = gải ngứa)
  • Ki = Cái (ví dụ: ki eng ni = cái anh này)
  • Kun = Con (ví dụ: kun ny xinh gấy = cái con, cái đứa ny xinh gái)

Từ điển Quảng bình theo vần L

  • Lả = lửa (ví dụ: ngọn lả = ngọn lửa)
  • Lác lác = khùng khùng_điên điên :))
  • Lại = lưỡi (lại bị đau = lưỡi bị đau)
  • Lạo = Lão (Ví dụ: lạo chồng dễ thương = lão chồng dễ thương)
  • Lắt = Hái (ví dụ: đang lắt rau = đang hái rau)
  • lẫy = giận (Ví dụ: cu nớ đang bị người yêu lẫy = thằng đấy đang bị người yêu giận)
  • Lẻ = Gậy (que lẻ, củi đuốc {cái này ở tp không có nên hơi khó giải thích 😀 )
  • Lịp = Nón (ví dụ: cái lịp trên đầu = cái nón trên đầu)
  • Ló = lúa (Đi gặt ló = đi gặt lúa)
  • Lọi – gãy (ví dụ: bị lõi cẳng = bị gãy chân)
  • Loọc = Luộc (Loọc rau muống = luộc rau muống)
  • Lộ = chỗ (Ví dụ: lộ chao cẳng = chổ rửa chân)
  • Lủm = nuốt (lụm phát hết 5 quả nho = nuốt phát hết 5 quả nho)

Từ điển Quảng bình theo vần M

  • Mạ = Mẹ (Mạ choa là nhất = mẹ mình là nhất)
  • Mạo = Mũ (Ví dụ: đi mua cái mạo = đi mua cái mũ)
  • Mần = làm (đang mần chi rứa = đang làm gì thế)
  • Mẹng = miệng (mở mẹng ra = mở miệng ra)
  • Méng = Miếng (xin méng thịt = xin miếng thịt)
  • Mệ = mẹ (mệ đi làm về = mẹ đi làm về)
  • Mền = chăn (ví dụ: lấy mềm đắp lên người = lấy chăn đặp lên người)
  • Mềng = Mình (Ví dụ: đây người yêu của mềng = đây người yêu của mình)
  • Mỏ = Miệng (khe khẽ cái mỏ = khe khẽ cái miệng)
  • Mọi = muỗi (bị mọi đút = bị muỗi đốt)
  • Mói = muối (cho hạt mói = cho hạt muối)
  • Mô = Đâu (Ví dụ: đi mô về mô = đi đâu về đâu)
  • Môi = Muỗng (lấy kí môi múc canh = lấy cái muỗng múc canh)
  • Một chắc = Một mình (đi mô cũng đi một chắc = đi đâu cũng đi một mình)
  • Một chặp = Một tí (Ví dụ: Làm một chặp = làm một tí)
  • Mụ = mệ (Mụ Hoa đảm đang = mệ Hoa đảm đang)
  • Mụ ông/ông mụ = Vợ chồng (Ví dụ:2 ông mụ đi mô về rứa = 2 vợ chồng đi đâu về thế)
  • Mui = môi (bờ mui xin xắn = bờ môi xinh sắn)
  • Mụi = mũi (vắt mụi chưa sạch = vắt mũi chưa sạch)

Từ điển Quảng bình theo vần N

  • Nác= Nước (Mời anh uống nác = mời anh uống nước)
  • Ngá = ngứa (nghe mà ngá hết cả người = nghe mà ngứa hết cả người)
  • Ngài = Người (ngài yêu = người yêu)
  • Ngái = Xa (nhà người yêu có ngái không = nhà người yên có xa không)
  • Ngấp = Ngậm (ví dụ: ngấp chi trong mồm rứa = ngậm cái gì trong miệng thế)
  • Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước
  • Nhắt = mắc
  • Nhôông = Chồng (ông Nhôông dễ thương = ông chồng dễ thương)
  • Ni = Nay (bựa ni đi chơi với ngài yêu = hôm nay đi chơi với người yêu)
  • Nọ = Không (nọ đi làm = không đi làm)
  • Nớ = ấy, đó (Ví dụ: bó rau nớ mấy tiền = bó rau đó/ấy bao nhiêu tiền)

Từ điển Quảng bình theo vần O,R,S

  • ót – Gáy (ót là bộ phận phía sau đầu đó các bạn 😀 )
  • Ống kẹc: máy lửa, hộp quẹt, hộp diêm
  • Ôống = Ống (chủ yếu là do cách phát âm)
  • Phắn = Cút :))
  • Rạ = rựa (dụng cụ chặt cây, cái này các bạn ở thành phố không biết đâu)
  • Rào = Sông (ví dụ: đi tắm rào = đi tắm sông)
  • Răng = Sao (ví dụ: quả khu mấn ăn răng? = quả khu mấn ăn sao/ ăn như thế nào?)
  • Răng lưa = Vẫn còn (ví dụ: bảo ăn hết đi mà răng lưa = bảo ăn hết đi mà sao vẫn còn)
  • Rấp = gấp (Đánh cái chế_t rấp = đánh cái chế_t ngay)
  • Ro = Đó (Ví dụ: ăn hết rồi ro = ăn hết rồi đó; rứa ro = thế đó)
  • Rọt = ruột (rọt gà = ruột gà, anh em rọt = anh em ruột)
  • Rời = Dài
  • Rứa = Thế (Ví dụ: bị răng rứa = bị sao thế?)
  • Sậu = bắp, ngô

Từ điển Quảng bình theo vần T

  • Tau = Tao (cách xưng hô thôi các bạn)
  • Tặc cười = buồn cười (Ví dụ: Tặc cười ác = buồn cười quá)
  • Tê = Kia (Ví dụ: bựa tê đi chơi = hôm kia đi chơi)
  • Tề = Kìa (ví dụ: ngài yêu đến tề = người yêu đến kìa)
  • Thẹt = xxx (thôi cái ni tui biết thôi chớ tui ko dám nói ra đâu :D)
  • Tôông = Tông (do cách phát ẩm thôi các bạn)
  • Tơi = Áo khoác đi mưa
  • Tởm = Gớm
  • Trấy = quả. (Ví dụ: trấy cam = quả cam)
  • Trọ = trôốc = đầu
  • Trọi = gõ (Ví dụ: đi học bị cô giáo trọi đầu = đi học bị cô giáo gõ đầu)
  • Trốc = đầu (trốc gối = đầu gối)
  • Trôốc bọ mi = đầu bố mày (ngôn từ chửi nhau của mấy anh ả choai choai đó nạ)
  • Trời túi = trời tối
  • Trớng = Trứng (luộc trớng = luộc trứng)
  • Tru = Kêu (dùng khi chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu)
  • Trù cúi = đầu gối
  • Trục cúi = Đầu gối
  • Trự nghịa = chữ nghĩa (chữ thì gọi là trự đó các bạn)
  • Trữa = giữa (chờ ngài yêu mà đứng trữa mưa = chờ người yêu mà đứng giữa mưa)
  • Trườn = sườn
  • Tu = Tau = Tao (cách xưng hô)

Từ điển Quảng bình theo vần U,V,X

  • ui chao ui = ôi trời ơi
  • Va tời = trời ơi
  • Vui ác ọ = quá vui
  • Xán = Ném
  • Xắt = cắt thái (xắt méng thịt = thái miếng thịt)
  • Xeng lè lè = xanh ngắt (Trấy ổi xeng lè lè = quả ổi xanh, ý là chưa chín chưa ăn dc đó bạn)
  • Xéo = Túi (túi ni lông)
  • Xéo bóng = Túi ni lông
  • Xôông = Xông (xông người khỏi bị cảm lạnh đó bạn)
  • Xuột = chuột (con xuột chạy qua = con chuột chạy qua)

Quan điểm cá nhân: “trên tinh thần muốn gìn giữ bản sắc văn hóa vùng miền, đặc biệt là con người Quảng bình, bài viết này gửi đến bạn đọc với mong muốn gắn kết thêm nhiều người bạn mới đến với vùng đất Quảng bình.

Tiphoconline.com cũng rất mong nhận được những đóng góp, những bổ sung về danh sách từ điển Quảng bình để góp phần thêm phong phú bản sắc của người dân nơi đây. Trân trọng!”